Chương trình đào tạo Mộc xây dựng và trang trí nội thất
- Thứ tư - 20/03/2019 22:33
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tên nghề: Mộc xây dựng và trang trí nội thấtTình độ đào tạo: Sơ cấp nghềĐối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp tiểu họcSố lượng môn học, mô đun đào tạo: 5Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
1.1 Kiến thức:
- Nhằm trang bị những kiến thức về nghề mộc truyền thống nói chung và nghề mộc dân dụng trang trí nội thất nói riêng.
- Hiểu được các thao tác cơ bản về công nghệ lắp ghép sản phẩm
1. 2. Kỹ năng:
- Hoàn thiện được một số sản phẩm mộc dân dụng và trang trí trong gia đình, các đồ dùng thông dụng trong gia đình bằng gỗ.
- Học sinh có khả năng trình bày được qui trình lắp ghép các chi tiết theo thứ tự từ nhóm sản phẩm đơn giản đến phức tạp.
2. Thái độ:
- Cú ý thức bảo quản thiết bị học tập.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Cú tinh thần học tập nghiờm tỳc, tớch cực.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học có khả năng tỡm việc làm tại thụn, xó hoặc cỏc đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
Thời gian học tập: 24 tuần
Thời gian học: 605 giờ
Thời gian ôn, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ (Trong đó kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ).
Thời gian học lý thuyết: 108 giờ
Thời gian học thực hành: 482 giờ
IV. CHƯƠNG TRèNH CHI TIẾT
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRèNH
1. Hướng dẫn kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học và kiểm tra kết thúc khóa học:
- Nghề Mộc xõy dựng và trang trớ nội thất được xem là một môn học.
- Kiểm tra định kỳ được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra lý thuyết, thực hành hoặc trắc nghiệm sau khi kết thỳc chương hoặc cụm chương (Theo quy định tại chương trỡnh đào tạo).
- Kiểm tra kết thúc môn học được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra lý thuyết và thực hành sau khi kết thỳc mụn học, điểm tổng kết môn học được tính như sau:
2.ể ĐiĐK + 3.ĐKTĐTKM =
2n + 3
- Kiểm tra kết thúc khóa học được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra tớch hợp sau khi kết thỳc mụn học và điểm tổng kết khóa học được tính như sau:
ĐTKM + 2.ĐKTKT
ĐTKKH =
3
2. Phương pháp dạy và học:
* Đối với giáo viên:
- Khi xõy dựng giáo án, giáo viên phải xác định đúng mục tiêu trọng tâm của từng bài học.
- Phải hệ thống các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của từng bài học.
- Thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành theo từng nhóm từ 01 đến 15 học sinh.
- Theo dừi, uốn nắn học sinh trong quỏ trỡnh thực hành giảm bớt thao tỏc thừa.
- Tựy theo trỡnh độ của học sinh và từng môn học mà giáo viên đa dạng hóa các hỡnh thức kiểm tra (Lý thuyết, thực hành, trắc nghiệm, vấn đáp). Các bài kiểm tra định kỳ phải được lưu giữ cẩn thận (giao cho trường khi kết thúc khóa học), vào sổ điểm cẩn thận và thực hiện theo các quy định tại quy chế Thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp do nhà trường ban hành.
* Đối với học sinh:
- Học tập nghiêm túc, chủ động tiếp thu và ghi chép bài đầy đủ.
- Quan sỏt thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi học sinh thực hiện độc lập một bài tập.
- Tích cực rèn luyện kỹ năng và thái độ học tập.
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
1.1 Kiến thức:
- Nhằm trang bị những kiến thức về nghề mộc truyền thống nói chung và nghề mộc dân dụng trang trí nội thất nói riêng.
- Hiểu được các thao tác cơ bản về công nghệ lắp ghép sản phẩm
1. 2. Kỹ năng:
- Hoàn thiện được một số sản phẩm mộc dân dụng và trang trí trong gia đình, các đồ dùng thông dụng trong gia đình bằng gỗ.
- Học sinh có khả năng trình bày được qui trình lắp ghép các chi tiết theo thứ tự từ nhóm sản phẩm đơn giản đến phức tạp.
2. Thái độ:
- Cú ý thức bảo quản thiết bị học tập.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
loading...
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và cần cù trong lao động.- Cú tinh thần học tập nghiờm tỳc, tớch cực.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học có khả năng tỡm việc làm tại thụn, xó hoặc cỏc đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
II. THỜI GIAN CỦA KHểA HỌC
Thời gian khúa học: 06 thỏngThời gian học tập: 24 tuần
Thời gian học: 605 giờ
Thời gian ôn, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ (Trong đó kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ).
Thời gian học lý thuyết: 108 giờ
Thời gian học thực hành: 482 giờ
III. PHÂN BỐ THỜI GIAN ĐÀO TẠO TOÀN KHÓA
TT |
Nội dung đào tạo |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||
Mở đầu | 04 | 04 | |||
Chương I | Nguyên vật liệu dùng trong nghề mộc | 05 | 05 | ||
Chương II | Các loại dụng cụ dùng trong nghề mộc | 184 | 40 | 144 | |
Kiểm tra lần 1 | 02 | 02 | |||
Chương III | Công nghệ lắp ghép sản phẩm mộc | 39 | 7 | 32 | |
Chương IV | Công nghệ tráng phủ hoàn hiện sản phẩm mộc | 39 | 7 | 32 | |
Chương V | Qui trình lắp ghép các chi tiết theo thứ tự từ nhóm sản phẩm đơn giản đến phức tạp | 184 | 35 | 149 | |
Kiểm tra lần 2 | 02 | 02 | |||
Thực tập sản xuất | 100 | 100 | |||
Kiểm tra kết thỳc mụn học | 2 | 2 | |||
Ôn tập, kiểm tra cuối khoá | 44 | 10 | 25 | 9 | |
Tổng cộng | 605 12 |
108 | 482 |
15 |
IV. CHƯƠNG TRèNH CHI TIẾT
TT | NỘI DUNG ĐÀO TẠO | Thời gian (giờ) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành |
Kiểm tra |
|||
1 | MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu về nghề mộc 2. An toàn lao động trong nghề mộc |
04 | 04 | |||
2 | CHƯƠNG I: NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG TRONG NGHỀ MỘC DÂN DỤNG 1. Nguyên liệu: gỗ - cấu tạo các loại gỗ, cách sử dụng, bảo quản 2. Các loại vật liệu phụ |
05 |
05 |
|
||
3 | CHƯƠNG II: CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ TRONG NGÀNH NGHỀ MỘC DÂN DỤNG I. Giới thiệu các loại dụng cụ đồ nghề dành trong ngành nghề mộc
|
184 |
40 6 10 8 8 8 |
144 26 30 30 30 28 |
|
|
Kiểm tra lần 1 (Chương I+II) | 02 | 02 | ||||
4 | CHƯƠNG III CÔNG NGHỆ LẮP GHÉP SẢN PHẨM MỘC I. Công nghệ lắp ghép chi tiết
- Lắp ghép bằng đinh, keo dán - Lắp ghép bằng vít, bu lông - Lắp ghép các loại mộng thông dụng |
39 |
7 |
32 |
|
|
5 | CHƯƠNG IV CÔNG NGHỆ TRÁNG PHỦ, HOÀN THIỆN SẢN PHẨM MỘC I. Vecni - công nghệ tráng phủ vecni II. Thực hành: Đánh vecni sản phẩm mộc |
39 |
7 |
32 |
|
|
6 | CHƯƠNG V: QUI TRÌNH LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT THEO THỨ TỰ TỪ NHÓM SẢN PHẨM MỘC DÂN DỤNG ĐƠN GIẢN ĐẾN PHỨC TẠP I. Ghế đẩu II. Ghế tựa III. BànIV. GiườngV. Tủ |
184 |
35 7 7 7 7 7 |
149 30 30 29 30 30 |
|
|
Kiểm tra lần 2 (Chương III+IV+V) | 02 | 02 | ||||
7 |
THỰC TẬP - SẢN XUẤT |
100 | 100 | |||
KIểm tra kết thỳc mụn học | 2 | 2 | ||||
8 | ÔN TẬP, KIỂM TRA KẾT THÚC | 44 | 10 | 25 | 9 | |
TỔNG CỘNG | 605 | 108 | 482 | 15 | ||
1. Hướng dẫn kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học và kiểm tra kết thúc khóa học:
- Nghề Mộc xõy dựng và trang trớ nội thất được xem là một môn học.
- Kiểm tra định kỳ được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra lý thuyết, thực hành hoặc trắc nghiệm sau khi kết thỳc chương hoặc cụm chương (Theo quy định tại chương trỡnh đào tạo).
- Kiểm tra kết thúc môn học được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra lý thuyết và thực hành sau khi kết thỳc mụn học, điểm tổng kết môn học được tính như sau:
|
||||
|
||||
|
2n + 3
- Kiểm tra kết thúc khóa học được thực hiện với hỡnh thức kiểm tra tớch hợp sau khi kết thỳc mụn học và điểm tổng kết khóa học được tính như sau:
|
ĐTKM + 2.ĐKTKT
ĐTKKH =
3
2. Phương pháp dạy và học:
* Đối với giáo viên:
- Khi xõy dựng giáo án, giáo viên phải xác định đúng mục tiêu trọng tâm của từng bài học.
- Phải hệ thống các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của từng bài học.
- Thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành theo từng nhóm từ 01 đến 15 học sinh.
- Theo dừi, uốn nắn học sinh trong quỏ trỡnh thực hành giảm bớt thao tỏc thừa.
- Tựy theo trỡnh độ của học sinh và từng môn học mà giáo viên đa dạng hóa các hỡnh thức kiểm tra (Lý thuyết, thực hành, trắc nghiệm, vấn đáp). Các bài kiểm tra định kỳ phải được lưu giữ cẩn thận (giao cho trường khi kết thúc khóa học), vào sổ điểm cẩn thận và thực hiện theo các quy định tại quy chế Thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp do nhà trường ban hành.
* Đối với học sinh:
- Học tập nghiêm túc, chủ động tiếp thu và ghi chép bài đầy đủ.
- Quan sỏt thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi học sinh thực hiện độc lập một bài tập.
- Tích cực rèn luyện kỹ năng và thái độ học tập.